Định nghĩa Hợp đồng quay TVC
Hợp đồng quay TVC là thỏa thuận trọn gói về quy trình làm phim quảng cáo TVC việc xây dựng kịch bản và tạo hình, quay phim ngắn quảng cáo. Đây là 1 thỏa thuận tương đối phổ biến với nhu cầu hiện nay.
Mẫu Hợp đồng quay TVC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2020
HỢP ĐỒNG QUAY TVC
Số: 24/2020/HĐDV
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ Luật quảng cáo năm 2012;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 07 năm 2020. Chúng tôi gồm có:
BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):
Công ty:……………………………………
Địa chỉ:……………………..
Điện thoại:…………………..
Mã số thuế:…………………..
Đại diện :………………………Chức vụ:……………….
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Căn cứ đại diện:………………………
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):
Công ty:……………………………
Địa chỉ:………………………………..
Điện thoại:……………………………..
Mã số thuế:………………………………………………….
Đại diện:……………………..Chức vụ:……………
Căn cứ đại diện:……………………………
Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng tư vấn truyền thông số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:
Điều 1: Phạm vi dịch vụ
– Bên A sẽ thực hiện quay TVC để quảng cáo cho sản phẩm ….. của bên B trong thời gian từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/….
– Chi tiết nội dung TVC: Phụ lục đính kèm và không tách rời khỏi hợp đồng
Điều 2: Tiêu chuẩn dịch vụ
– Dựa vào việc xác định đối tượng khác hàng mà bên B muốn hướng tới, bên A phải tạo một TVC với chất lượng hình ảnh, màu sắc, âm thanh phù hợp với nội dung muốn truyền tải và lôi cuốn khách hàng.
– Hình thức: Video phim ngắn
– Thời lượng video: Tối đa … phút
– Các thiết bị, công cụ hỗ trợ thực hiện việc quay TVC do bên A chịu trách nhiệm chuẩn bị trước.
– Nội dung TVC phải đáp ứng được việc truyền tải thông điệp quảng cáo mà bên B mong muốn, các hình ảnh, chi tiết, âm thanh sử dụng phải lành mạnh, không gây nhầm lẫn với các TVC quảng cáo của các thương hiệu khác.
Điều 3: Kế hoạch thực hiện
– Bên B cung cấp cho bên A các thông tin cần thiết phục vụ cho việc thực hiện công việc.
– Bên A phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, công cụ cho công việc trước thời gian quay TVC là 01 ngày.
– Bên A lên ý tưởng kịch bản chung và kịch bản cụ thể chi tiết cho bên B phê duyệt.
– Kịch bản văn học: Biên tập viên cùng với đạo diễn viết thông điệp muốn truyền tải bằng ngôn từ chỉnh chu nhất.
– Kịch bản hình ảnh: Sau khi đã thống nhất về kịch bản văn học và ý tưởng kịch bản, họa sỹ vẽ cách thể hiện bằng hình ảnh của diễn viên và thoại của cảnh quay.
– Lên kế hoạch sản xuất: Sau khi xong khâu kịch bản, đạo diễn sẽ tìm diễn viên, bối cảnh quay phù hợp với kịch bản.
– Mọi thay đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện, bên A phải báo trước cho bên B bằng email hai bên đã cung cấp cho nhau.
– Địa điểm thực hiện: Tại …………… có địa chỉ tại…………………
– Thời gian: Vào ….giờ ngày …/…/…
– Thời gian hoàn thành và gửi bản TVC hoàn chỉnh cho bên B: Tối đa 01 tuần kể từ ngày nhận được 50% tiền tạm ứng trên tổng giá trị của Hợp đồng.
– Chi phí phục vụ việc di chuyển của hai bên sẽ do hai bên tự chi trả.
– Địa điểm và các diễn viên được lựa chọn để quay TVC sẽ do bên A quyết định.
Điều 4: Mô tả công việc
Hai bên thoả thuận sẽ thực hiện các công việc sau:
– Bên A sẽ tư vấn, biên đạo, dàn dựng cho video quảng cáo của bên B và chịu trách nhiệm cho những ý tưởng này.
– Thực hiện quay TVC quảng cáo tại địa điểm đã quy định trong Hợp đồng này.
– Đảm bảo an toàn cho các nhân viên, diễn viên thực hiện việc quay TVC.
– Các kỹ thuật viên sẽ lựa chọn các cảnh quay tốt nhất, sau đó cắt và chỉnh sửa sao cho chúng được ghép nối với nhau tỉ mỉ, cẩn thận đến từng khuôn hình, hợp lý và mượt mà nhất.
– Biên tập viên sau đó sẽ chọn lọc những âm thanh như âm thanh nền, nhạc phim, âm thành trường quay, lời thoại…. để tạo nên một thước phim TVC hoàn thiện nhất.
Điều 5: Thời hạn thực hiện
Bên A đảm bảo hoàn thành TVC và gửi cho bên B trong thời gian 01 tuần kể từ ngày nhận được 50% tiền tạm ứng trên tổng giá trị của Hợp đồng.
Điều 6: Cam kết các bên
6.1. Cam kết bên A
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình theo thoả thuận tại Hợp đồng này.
– Sau khi hai bên thống nhất, bên A sẽ gửi bản TVC hoàn chỉnh cho bên B. Kể từ thời điểm này, bên B sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của bản TVC này.
6.2. Cam kết bên B
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết thực hiện toàn bộ công việc của mình theo thoả thuận tại Hợp đồng này.
Điều 7: Rủi ro
– Trường hợp xảy ra các vấn đề thời tiết gây ảnh hưởng hoặc thiệt hại trong quá trình quay TVC, chi phí cho các thiệt hại thực tế xảy ra sẽ do hai bên chịu trách nhiệm như nhau.
– Trường hợp địa điểm quay TVC không sẵn sàng phục vụ, diễn viên gặp sự cố không thể có mặt, các thiết bị, công vụ quay TVC gặp sự cố hư hỏng, mọi chi phí phát sinh trong trường hợp này sẽ do bên A gánh chịu.
Điều 8: Giá trị Hợp đồng
– Hai bên thoả thuận thực hiện công việc như đã nêu trong Hợp đồng này với mức giá là ………. VNĐ (Bằng chữ:………………………)
– Mức giá trên đã bao gồm:………………….
– Mức giá trên chưa bao gồm:…………………….
– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng này sẽ do hai bên tự thoả thuận.
Điều 9: Phương thức thanh toán
Bên B sẽ thực hiện thanh toán chi phí như quy định tại Điều 8 cho bên A làm hai đợt
– Đợt 1: Sau khi ký kết Hợp đồng này với số tiền thanh toán là 50% giá trị Hợp đồng.
– Đợt 2: Sau khi bên A gửi cho bên B bản TVC hoàn chỉnh với số tiền thanh toán là 50% chi phí còn lại.
Điều 10: Thanh toán
Bên B thực hiện thanh toán cho bên A theo hình thức trả tiền mặt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….
Số điện thoại:………………………………..
Số chứng minh nhân dân:…………………………..
Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:
Số tài khoản: ……………………
Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………
Và có biên lai xác nhận.
– Các chi phí phát sinh thêm ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.
Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên
11.1. Quyền lợi và nghĩa vụ bên A
– Được yêu cầu cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng.
– Được yêu cầu thanh toán đầy đủ và đúng hạn như thảo thuận tại Hợp đồng này.
– Thực hiện quay TVC đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận.
– Đảm bảo chất lượng về nội dung và hình thức theo như yêu cầu của bên B.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
11.2. Quyền lợi và nghĩ vụ bên B
– Được cung cấp kịch bản chi tiết cho TVC.
– Được yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho kịch bản.
– Cung cấp cho bên A đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng này.
– Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.
Điều 12: Phạt vi phạm
– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
Điều 13: Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Điều 14: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 15: Chấm dứt hợp đồng
15.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 16: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Ký tên A Ký tên B
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên